Honda Accord 2015 | Hyundai Sonata 2015 | |
---|---|---|
Giá Cả | 1,47 tỷ | 999 triệu |
Xuất xứ | Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Dung tích động cơ | 2.4L | 2.0L |
Công suất | 174 mã lực, tại 6.200 vòng/phút | 157 mã lực, tại 6.000 vòng/phút |
Moment xoắn cực đại | 225Nm, tại 4000 vòng/phút | 196Nm, tại 4000 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 5 cấp | Tự động 6 cấp |
Kiểu dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Cách đây khoảng 10 năm, “cặp đôi” Honda Accord và Hyundai Sonata là cả một sự khập khiễng lớn, nhưng cho đến thời điểm hiện tại, với những đổi thay mạnh mẽ cho thế hệ thứ 7, Hyundai Sonata giờ đây đã có phần tự tin hơn khi đối đầu cùng Honda Accord trong phân khúc sedan hạng D cỡ trung.
Giá bán
Cả 2 đều mang lợi thế xe nhập nhưng có mức giá bán khá chênh lệch nhau do có sự hơn thua về mặt uy tín thương hiệu và cả trang bị tiện nghi, an toàn.
- Honda Accord:1.47 tỷ đồng.
- Hyundai Sonata: 999 triệu đồng.
Ngoại thất
Kích thước của Honda Accord mang lợi thế nhiều hơn so với Hyundai Sonata về chiều dài tổng thể và chiều dài cơ sở, đảm bảo hơn cho sự thoải mái của khoảng duỗi chân. Bên cạnh đó Accord cũng có khoảng sáng gầm cao hơn hẳn so với đối thủ đến từ xứ sở Hàn Quốc. Tuy nhiên khi so về chiều rộng và chiều cao thì Sonata có phần nhỉnh hơn.
Phong cách thiết kế 2 xe đều hướng đến sự lịch lãm, sang trọng và trẻ trung. Honda Accord 2015 là bản nâng cấp nên không có sự thay đổi về mặt thiết kế nội – ngoại thất so với phiên bản trước đó. Còn Hyundai Sonata 2015 lại là thế hệ mới với thiết kế có phần hấp dẫn hơn khi những đường nét mềm mại trước đó đã được rũ bỏ, thay vào đó là sự tinh tế và năng động hơn, tương tự như đàn anh hạng sang Genesis.
La-zăng của Hyundai Sonata được thiết kế theo hướng cách điệu, trẻ trung và thu hút hơn so với Honda Accord
Về trang bị ngoại thất có thể thấy Honda Accord lợi thế hơn với nhiều trang bị hiện đại: cả 2 đều đi kèm với đèn pha tự động, nhưng nếu trên Hyundai Sonata là loại bi – xenon thì Accord sang trọng và hiện đại hơn với đèn LED. Accord cũng được trang bị đèn sương mù, dải đèn LED chạy ban ngày, chụp ống xả mạ chrome…
Nội thất
Nhìn chung, tổng thể không gian nội thất của 2 xe đều khá thoải mái. Tiếp nối truyền thống của dòng Accord, thế hệ mới tiếp tục sở hữu không gian cabin với thiết kế hợp lý, hướng đến sự tiện dụng cho cả người lái và hành khách. Khoảng không trần xe ở vị trí ghế lái của Accord cao hơn so với Sonata, bên cạnh đó thì khoảng duỗi chân cho hàng ghế phía sau của Accord cũng thoải mái hơn so với Hyundai Sonata. Tuy nhiên bù lại, với lợi thế chiều cao tổng thể lớn hơn nên Hyundai Sonata mang lại không gian trần xe cho hàng ghế sau thoải mái hơn cho những hành khách có chiều cao từ 1m7. Các hàng ghế của Sonata trông có vẻ bắt mắt hơn với màu vàng, vừa trẻ trung vừa sang trọng, trên Accord chỉ thuần một màu đen duy nhất, sang trọng nhưng trông khá tẻ nhạt.
Ghế lái và ghế hành khách trên cả 2 mẫu đều có chức năng chỉnh điện và cũng làm từ chất liệu da. Tuy nhiên ghế lái của Accord nhận được nhiều điểm cộng hơn về sự thoải mái khi khá ôm lưng, làm bằng chất liệu da cao cấp, mặc dù không bắt mắt bằng.
Vô-lăng trên 2 xe đều là loại 4 chấu bọc da có tích hợp nút điều khiển âm thanh, Accord tích hợp thêm lẫy chuyển số. Bảng táp-lô của Accord trông sang trọng hơn với chi tiết ốp gỗ, trong khi Sonata đơn thuần chỉ là nhựa cứng. Sonata sở hữu bảng táp-lô có phần hiện đại hơn, trang bị khá nhiều công nghệ để cạnh tranh với đối thủ, tuy nhiên điểm yếu của tân binh này là còn có nhiều chi tiết làm bằng nhựa cứng, làm giảm bớt đi tính sang trọng cần có cho một mẫu xe trong phân khúc này.
Tiện Nghi
Những trang bị cơ bản như đài AM/FM + CD + MP3, hệ thống âm thanh 6 loa, hỗ trợ kết nối USB/AUX… đều có thể tìm thấy trên cả hai mẫu xe. Đối thủ đến từ nước Nhật được trang bị 2 màn hình riêng biệt bố trí theo dạng 2 tầng, tạo sự thuận tiện trong sử dụng, trong khi Sonata chỉ có duy nhất 1 màn hình. Cả 2 đều được trang bị chức năng khởi động bằng nút bấm và chìa khóa thông minh, đèn soi bậc lên xuống, rèm chỉnh tay cho hàng ghế sau.
Bảng đồng hồ lái trên Honda Accord (Trái) và bảng đồng hồ lái trên Hyundai Sonata (Phải)
Hệ thống đa phương tiện trên Honda Accord (Trái) và hệ thống đa phương tiện trên Hyundai Sonata (Phải)
Cửa gió cho hàng ghế sau trên Honda Accord (Trái) và trên Hyundai Sonata (Phải)
Động cơ và vận hành
Trang bị động cơ nhỏ hơn, công suất và mô-men-xoắn của Hyundai Sonata đều thấp hơn. Tuy nhiên mẫu sedan nước Hàn lại được trang bị hộp số tự động 6 cấp, trong khi trên Honda Accord là hộp số tự động 5 cấp. Công suất của Sonata tuy không mạnh bằng Accord nhưng nhìn chung đó cũng là mức “đủ dùng” cho việc di chuyển trong thành phố và trên xa lộ. Khả năng vận hành của Accord ấn tượng hơn với lực kéo 225 Nm tại vòng quay 4000 vòng/phút. Trên thực tế và theo đánh giá người dùng, Accord 2015 có khả năng vận hành khá ổn định, vô-lăng khá đầm chắc và khả năng cách âm tương đối. Cả Accord và Sonata đều được hỗ trợ bởi hệ thống trợ lực lái điện.
An toàn
Kết luận
Nhìn chung, chỉ cần dựa trên thông số đã có thể phân định được sự hơn thua giữa 2 mẫu sedan này: dòng xe còn non trẻ Hyundai Sonata gần như bị áp đảo bởi dòng xe đã chinh chiến nhiều năm trên thị trường. Cũng không thể không ghi nhận: thế hệ mới của Sonata thực sự đã có những thay đổi đáng kể, nâng tầm cả về thiết kế ngoại hình lẫn trang bị tiện nghi đi kèm, mang lại một mẫu xe khá thu hút mặc dù vẫn còn khá nhiều điểm cần hoàn thiện. Honda Accord vẫn là một mẫu xe đáp ứng khá tốt nhu cầu sử dụng của khách hàng trong phân khúc như các thế hệ trước của nó đã từng làm được.
Honda Accord sẽ tiếp tục là sự lựa chọn cho những khách hàng muốn trung thành với thương hiệu Nhật, muốn sở hữu một chiếc xe với khả năng giữ giá cao. Với mức giá thấp hơn và thiết kế trẻ trung, cuốn hút, Sonata sẽ là sự lựa chọn hợp lý cho những khách hàng trẻ tuổi, hay thay đổi phong cách...
Bạn chọn chiếc xe nào trong 2 mẫu sau
Các thông số kỹ thuật
Honda Accord 2015 1,47 tỷ | Hyundai Sonata 2.0AT 2015 999 triệu | |
---|---|---|
Xuất xứ | Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Dáng xe | Sedan | Sedan |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Số cửa | 4 | 4 |
Kiểu động cơ | Xăng I4 | Xăng I4 |
Dung tích động cơ | 2.4L | 2.0L |
Công suất cực đại | 174 mã lực, tại 6.200 vòng/phút | 157 mã lực, tại 6.000 vòng/phút |
Moment xoắn cực đại | 225Nm, tại 4000 vòng/phút | 196Nm, tại 4000 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 5 cấp | Tự động 6 cấp |
Kiểu dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Tốc độ cực đại | 200km/h | |
Thời gian tăng tốc 0-100km/h | 10,90 | |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 8,10l/100km | l/100km |
Thể tích thùng nhiên liệu | 65L | 70L |
Kích thước tổng thể (mm) | 4.890x1.850x1.465 | 4.855x1.865x1.475 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 | 2.805 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | 135 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,45 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.542 | 1.555 |
Hệ thống treo trước | Kiểu McPherson | Kiểu Macpherson |
Hệ thống treo sau | Độc lập liên kết đa điểm, lò xo nối với thanh cân bằng | Liên kết đa điểm |
Hệ thống phanh trước | Đĩa | Đĩa |
Hệ thống phanh sau | Đĩa | Đĩa |
Thông số lốp | 225/50R17 | 235/45 R18 |
Mâm xe | Hợp kim 117" | Hợp kim 18" |
Đời xe | 0 | 0 |
Chất liệu ghế | Da | Da |
Chỉnh điện ghế | Hai ghế trước chỉnh điện | Hai ghế trước chỉnh điện |
Màn hình DVD | Không | Không |
Bluetooth | Có | Có |
Loa | 6 loa | 6 loa |
Điều hòa | 2 vùng có hốc gió hàng ghế sau | tự động 2 vùng có hốc gió hàng ghế sau |
Nút điều khiển trên tay lái | Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Lẫy số, Điều khiển hành trình | Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Điều khiển hành trình |
Cửa sổ trời | Không | 2 cửa sổ trời |
Gương chiếu hậu chỉnh điện | Chỉnh, gập điện | Chỉnh, gập điện |
Star stop engine | Có | Có |
Số lượng túi khí | 4 túi khí | 6 túi khí |
Phanh ABS | Có | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | Không |
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD | Có | Không |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | Có | Có |
Hệ thống ổn định thân xe VSM | Không | Không |
Cảm biến lùi | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
0 nhận xét:
Đăng nhận xét